Tần Ninh Phấn Đấu - Chương 1-1: Chú thích của editor
Chương trước- Chương 1-1: Chú thích của editor
- Chương 1-2
- Chương 2
- Chương 3
- Chương 4
- Chương 5
- Chương 6
- Chương 7
- Chương 8
- Chương 9
- Chương 10
- Chương 11
- Chương 12
- Chương 13
- Chương 14
- Chương 15
- Chương 16
- Chương 17
- Chương 18
- Chương 19
- Chương 20
- Chương 21
- Chương 22
- Chương 23
- Chương 24
- Chương 25
- Chương 26
- Chương 27
- Chương 28
- Chương 29
- Chương 30
- Chương 31
- Chương 32
- Chương 33
- Chương 34
- Chương 35
- Chương 36
- Chương 37
- Chương 38
- Chương 39
- Chương 40
- Chương 41
- Chương 42
- Chương 43
- Chương 44
- Chương 45
- Chương 46
- Chương 47
- Chương 48
- Chương 49
- Chương 50
- Chương 51
- Chương 52
- Chương 53
- Chương 54
- Chương 55
- Chương 56
- Chương 57
- Chương 58
- Chương 59
- Chương 60
- Chương 61
- Chương 62
- Chương 63
- Chương 64
- Chương 65
- Chương 66
- Chương 67
- Chương 68
- Chương 69
- Chương 70
- Chương 71
- Chương 72
- Chương 73
- Chương 74
- Chương 75
- Chương 76
- Chương 77
- Chương 78
- Chương 79
- Chương 80
- Chương 81
- Chương 82
- Chương 83
- Chương 84
- Chương 85
- Chương 86
- Chương 87
- Chương 88
- Chương 89
- Chương 90
- Chương 91
- Chương 92
- Chương 93
- Chương 94
- Chương 95
- Chương 96
- Chương 97
- Chương 98
- Chương 99
- Chương 100
- Chương 101
- Chương 102
- Chương 103
- Chương 104
Tùy
chỉnh
Màu
nền
Font
chữ
Arial
Times New Roman
Courier New
Verdana
Comic Sans MS
Helvetica
Size
chữ
12
16
20
24
28
32
36
40
Chiều cao dòng
100
120
140
160
180
200
Tần Ninh Phấn Đấu
Chương 1-1: Chú thích của editor
Lyl: tui bó tay vs đám chim chóc thú trong truyện rồi, định dịch hết ra theo tên thông thường của chúng nó, nhưng đoạn sau lại ra vài vấn đề, thôi thì quyết định để nguyên hán việt, sẽ lập list luôn ở mục lục này cho những ai muốn biết nó là cái gì.
Tiếng Trung – Hán Việt – Thường gọi (tên Việt):
信天翁 – Tín thiên ông – Hải âu lớn
隼 – Chuẩn – Cắt游隼 – Du chuẩn – Cắt lớn燕隼 – Yến chuẩn – Cắt Trung Quốc红隼 – Hồng chuẩn – Cắt lưng hung白隼/矛隼 – Bạch chuẩn/Mâu chuẩn – Cắt bắc cực灰隼/灰背隼 – Khôi chuẩn/Khôi bối chuẩn – Cắt lưng xám猎隼 – Liệp chuẩn – Cắt Saker鹃隼 – Quyên chuẩn – Diều mào鹰 – Ưng – Ưng黑鷹 – Hắc ưng – Ưng đen鱼鹰 – Ngư ưng – Ó cá/Ưng biển灰鹰 – Khôi ưng – Ưng ngỗng xám鹞鹰 – Diều ưng – Hen Harrier哈斯特鹰 – Hắc tư đặc ưng – Đại bàng Haast巨鹰/阿根廷巨鹰 – Cự ưng – Argentavis Magnificens (Ko chắc lắm có phải con này ko:v)雕 – Điêu – Đại bàng角雕 – Giác điêu – Đại bàng Harpy鵟雕 – Cuồng điêu – Đại bàng đen Buzzard金雕 – Kim điêu – Đại bàng vàng白尾海雕 – Bạch vĩ hải điêu – Đại bàng đuôi trắng吼海雕 – Hống hải điêu – Đại bàng cá châu Phi白腹海雕 – Bạch phúc hải điêu – Đại bàng bụng trắng白头海雕 – Bạch đầu hải điêu – Đại bàng đầu trắng虎头海雕 – Hổ đầu hải điêu – Đại bàng vai trắng/Đại bàng Thái Bình Dương乌雕 – Ô điêu – Clanga clanga食猿雕 – Thực viên điêu – Đại bàng Philippines雁 – Nhạn – Nhạn白颊黑雁 – Bạch giáp hắc nhạn – Branta leucopsis大雁 – Đại nhạn – Ngỗng thiên nga红腹黑雁 – Hồng phúc hắc nhạn – Ngỗng ngực đỏ (Branta ruficollis)雪雁 – Tuyết nhạn – Ngỗng tuyết灰雁 – Khôi nhạn – Ngỗng xám鹊雁 – Thước nhạn – Ngỗng bồ các鸢 – Diên – Diều hâu黑鸢 – Hắc diên – Diều hâu đen燕尾鸢 – Yến vĩ diên – Diều đuôi nhạn红鸢 – Hồng diên – Milvus Milvus栗鸢 – Lật diên- Diều lửa鴞 – Hào – Cú雪鴞 – Tuyết hào – Cú tuyết雕鴞 – Điêu hào – Cú đại bàng Á Âu角鴞 – Giác hào – Otus bakkamoena林鴞 – Lâm hào – Hù笑鴞 – Tiếu hào – Cú mặt cười孔雀 – Khổng tước – Công
八哥 – Bát ca – Sáo đen
鹦鹉 – Anh vũ – Vẹt
黄鹂 – Hoàng oanh – Vàng anh
雀 – Tước – Sẻ燕雀 – Yến tước – Sẻ núi山雀 – Sơn tước – Bạc má lớn奎利亚雀 – Khuê lợi á tước – Quelea鹪鹩 – Hồng tước/Tiêu liêu – Tiêu liêu云雀 – Vân tước – Sơn ca Á – Âu家雀 – Gia tước – Passer montanus/Sẻ nhà伯劳鸟 – Bác lao điểu – Bách thanh鸭 – Áp – Vịt灰嘴潜鸭 – Khôi chủy tiềm áp – Vịt đầu nâu phương Nam/Vịt lặn mỏ xám (cơ mà search tên này ko ra)秋沙鸭 – Thu sa áp – Vịt cát Trung Hoa树鸭 – Thụ áp – Le nâu麻鸭 – Ma áp – Vịt khoang红腰酋长鸟 – Hồng yêu tù trưởng điểu – Red-rumped Cacique
知更鸟 – Tri canh điểu – Oanh châu Âu/Robin
恐鸟 – Khủng điểu – Moa
隆鸟 – Long điểu – Chim voi
猎猴鸟 – Liệp (săn) hầu điểu – Carakiller (con này Lyl tra ra thì nó là “động vật trong tương lai”, cũng ko biết có phải đúng nó ko:v)
冠鹤 – Quan hạc – Sếu vương miện xám
巨嘴鸟 – Cự chủy điểu – Toucan
秃鹫 – Thốc thứu – Kền kền
鲣鸟 – Kiên ngư – Chim điên
塘鹅 – Đường nga – Ó biển
雉鸡 – Trĩ kê – Trĩ đỏ
象 – Tượng – Voi猛犸 – Mãnh mã – Mammoth剑齿象 – Kiếm xỉ tượng – Stegodon (con này tuyệt chủng rồi:v)象鼩 – Tượng cù – Chuột chù voi
貘 – Mô – Heo vòi
蚁 – Nghĩ – Kiến黑蚁 – Hắc nghĩ – Kiến đen白蚁 – Bạch nghĩ – Kiến trắng/Mối红蚁 – Hồng nghĩ – Kiến lửa đỏ行军蚁 – Hành quân nghĩ – Kiến quân đội矛蚁 – Mâu nghĩ – Kiến gai đen黄蜂 – Hoàng phong – Tò vò
蜘蛛 – Tri chu – Nhện长腿蜘蛛 – Trường thối tri chu – Nhện chân dài狼蛛 – Lang chu – Nhện sói噬人鲨 – Phệ nhân sa – Cá mập trắng lớn
细鳞鱼 – Tế lân ngư – Brachymystax lenok
沙漠大蜥蜴 – Sa mạc đại tích dịch – Tuatara
龙 – Long – Khủng long (không phải rồng thật đâu)巨齿龙 – Cự xỉ long – Teratosaurus长颈龙 – Trường cảnh long – Tanystropheus黑甲龙 – Hắc giáp long – Con này khả năng là bịa ra:v翼龙 – Dực long – Thằn lằn có cánh盗龙 – Đạo long – Velociraptor (nói chung cả chi, ko chỉ đơn một loài)霸王龙 – Bá vương long – Khủng long bạo chúa蛇 – Xà – Rắn眼镜王蛇 – Nhãn kính vương xà – Hổ mang chúa银环蛇 – Ngân hoàn xà – Cạp nia bắc/Mai gầm bạc原矛头蝮 – Nguyên mâu đầu phúc – Vỏ rùa hoa白眉蝮 – Bạch mi phúc – Hổ mang mày trắng (edit chém bừa)圆斑蝰蛇 – Viên ban khôi xà – Rắn hổ bướm (edit chém bừa)蝮蛇 – Phúc xà – Agkistrodon (một chi rắn viper)蜥 – Tích – Rắn mối钝尾毒蜥 – Độn vĩ độc tích – Quái vật Gila珠毒蜥 – Châu độc tích – Heloderma horridum长角鹿 – Trường giác lộc – Tuần lộc
转角羚 – Chuyển giác dương – Damaliscus lunatus
弯角羚/弯角剑羚 – Loan giác dương – Linh dương sừng kiếm
螳螂 – Đường lang – Bọ ngựa大刀螂 – Đại đao lang – Bọ ngựa Trung Quốc花螳螂 – Hoa đường lang – Bọ ngựa hoa薄翅螳螂 – Bạc sí đường lang – Bọ ngựa châu Âu/Bọ ngựa cánh mỏng绿静螳 – Lục tĩnh đường – Bọ ngựa nhỏ nâu蝶 – Điệp – Bươm bướm闪蝶 – Thiểm điệp – Morpho蛾 – Nga – Bướm đêm舞毒蛾 – Vũ độc nga – Sâu róm sồi章鱼 – Chương ngư – Bạch tuộc蓝环章鱼 – Lam hoàn chương ngư – Bạch tuộc đốm xanh巨型章鱼 – Cự hình chương ngư – Bạch tuộc khổng lồ Thái Bình Dương/Bạch tuộc khổng lồ bắc Thái Bình DươngVề phần xưng hô trong truyện:Bạch Hử – Tần Ninh: ta – em (từ đầu đến cuối ko đổi); mà ngược lại, Tần Ninh – Bạch Hử, thời gian đầu bé Ninh xưng tôi, sau khi quen thuộc và tin tưởng anh Bạch rồi mới chuyển thành em – anh.Bạch Hử – hầu hết các nhân vật khác (trừ tộc thiên nga): đều xưng ta (gọi cậu, gọi cháu, gọi cô và vv), bởi vì, thứ nhất, ảnh là chủ thành, thứ hai, ảnh là tộc trưởng thiên nga, thứ ba, ảnh lớn tuổi (hơn 5k (╯▽╰)╭ số tuổi có thể nhìn xuống đại đa số người:v); về phần những nhân vật thuộc tộc thiên nga thường xuất hiện (Bạch Nham Bạch Thanh…), bởi vì trong truyện ko nói rõ, nên cứ coi như cùng đời vs Bạch Hử đi, bởi vì Bạch Nham đã có bé Bạch Lam (còn nói là “con nhỏ nhất”) cho nên coi như anh hơn tuổi Bạch Hử; một điểm nữa trong xưng hô của Bạch Hử Lyl cảm thấy đặc biệt… ko biết nói gì, trường hợp Bạch Hử nói chuyện vs những người khác, tuy đối phương nhỏ tuổi hơn (hơn rất rất nhiều:v) nhưng lại già rồi, còn anh Bạch =)) vẫn cứ xưng hô ta – cậu? nhìn vào cảm thấy đặc biệt ko được tự nhiên =))Tần Ninh – các chim non khác: mình – cậu; với các ký chủ khác: tôi – anh (trừ Phúc Thanh là chú, bởi vì Phúc Thanh chắc cũng khoảng hơn 500 đến vài nghìn tuổi rồi:3 nhìn một lần ngủ đông hơn 300 năm là biết:v)Đến đây, chắc hẳn mn đều thấy khập khiễng về xưng hô. Bạch Hử gọi chim non cùng đời Tần Ninh là cháu, lại gọi Tần Ninh là em, Lyl sẽ ko giải thích dài dòng, tóm gọn trong một câu thôi: nuôi lớn sau đó thịt, dự mưu từ trước =)))Về phần xưng hô giữa các nhân vật khác với nhau, Lyl sẽ cố gắng xác định đúng nhất, nhưng cũng ko thể chắc chắn được gì nhiều, bởi vì nhân vật rất nhiều nhưng giới thiệu thì ko có o(TヘTo), dựa vào suy đoán là chính thôi. Sau này các tộc phượng hoàng khác xuất hiện, chim non mới ấp ra thì ko nói, nhưng có nhân vật là người trưởng thành, tất cả đều lớn tuổi hơn Bạch Hử, đại khái sẽ đều là xưng tôi, chỉ là giữa các nhân vật ấy vs nhau xưng hô thế nào, chờ sau này bàn lại đi (╯▽╰)╭
Tiếng Trung – Hán Việt – Thường gọi (tên Việt):
信天翁 – Tín thiên ông – Hải âu lớn
隼 – Chuẩn – Cắt游隼 – Du chuẩn – Cắt lớn燕隼 – Yến chuẩn – Cắt Trung Quốc红隼 – Hồng chuẩn – Cắt lưng hung白隼/矛隼 – Bạch chuẩn/Mâu chuẩn – Cắt bắc cực灰隼/灰背隼 – Khôi chuẩn/Khôi bối chuẩn – Cắt lưng xám猎隼 – Liệp chuẩn – Cắt Saker鹃隼 – Quyên chuẩn – Diều mào鹰 – Ưng – Ưng黑鷹 – Hắc ưng – Ưng đen鱼鹰 – Ngư ưng – Ó cá/Ưng biển灰鹰 – Khôi ưng – Ưng ngỗng xám鹞鹰 – Diều ưng – Hen Harrier哈斯特鹰 – Hắc tư đặc ưng – Đại bàng Haast巨鹰/阿根廷巨鹰 – Cự ưng – Argentavis Magnificens (Ko chắc lắm có phải con này ko:v)雕 – Điêu – Đại bàng角雕 – Giác điêu – Đại bàng Harpy鵟雕 – Cuồng điêu – Đại bàng đen Buzzard金雕 – Kim điêu – Đại bàng vàng白尾海雕 – Bạch vĩ hải điêu – Đại bàng đuôi trắng吼海雕 – Hống hải điêu – Đại bàng cá châu Phi白腹海雕 – Bạch phúc hải điêu – Đại bàng bụng trắng白头海雕 – Bạch đầu hải điêu – Đại bàng đầu trắng虎头海雕 – Hổ đầu hải điêu – Đại bàng vai trắng/Đại bàng Thái Bình Dương乌雕 – Ô điêu – Clanga clanga食猿雕 – Thực viên điêu – Đại bàng Philippines雁 – Nhạn – Nhạn白颊黑雁 – Bạch giáp hắc nhạn – Branta leucopsis大雁 – Đại nhạn – Ngỗng thiên nga红腹黑雁 – Hồng phúc hắc nhạn – Ngỗng ngực đỏ (Branta ruficollis)雪雁 – Tuyết nhạn – Ngỗng tuyết灰雁 – Khôi nhạn – Ngỗng xám鹊雁 – Thước nhạn – Ngỗng bồ các鸢 – Diên – Diều hâu黑鸢 – Hắc diên – Diều hâu đen燕尾鸢 – Yến vĩ diên – Diều đuôi nhạn红鸢 – Hồng diên – Milvus Milvus栗鸢 – Lật diên- Diều lửa鴞 – Hào – Cú雪鴞 – Tuyết hào – Cú tuyết雕鴞 – Điêu hào – Cú đại bàng Á Âu角鴞 – Giác hào – Otus bakkamoena林鴞 – Lâm hào – Hù笑鴞 – Tiếu hào – Cú mặt cười孔雀 – Khổng tước – Công
八哥 – Bát ca – Sáo đen
鹦鹉 – Anh vũ – Vẹt
黄鹂 – Hoàng oanh – Vàng anh
雀 – Tước – Sẻ燕雀 – Yến tước – Sẻ núi山雀 – Sơn tước – Bạc má lớn奎利亚雀 – Khuê lợi á tước – Quelea鹪鹩 – Hồng tước/Tiêu liêu – Tiêu liêu云雀 – Vân tước – Sơn ca Á – Âu家雀 – Gia tước – Passer montanus/Sẻ nhà伯劳鸟 – Bác lao điểu – Bách thanh鸭 – Áp – Vịt灰嘴潜鸭 – Khôi chủy tiềm áp – Vịt đầu nâu phương Nam/Vịt lặn mỏ xám (cơ mà search tên này ko ra)秋沙鸭 – Thu sa áp – Vịt cát Trung Hoa树鸭 – Thụ áp – Le nâu麻鸭 – Ma áp – Vịt khoang红腰酋长鸟 – Hồng yêu tù trưởng điểu – Red-rumped Cacique
知更鸟 – Tri canh điểu – Oanh châu Âu/Robin
恐鸟 – Khủng điểu – Moa
隆鸟 – Long điểu – Chim voi
猎猴鸟 – Liệp (săn) hầu điểu – Carakiller (con này Lyl tra ra thì nó là “động vật trong tương lai”, cũng ko biết có phải đúng nó ko:v)
冠鹤 – Quan hạc – Sếu vương miện xám
巨嘴鸟 – Cự chủy điểu – Toucan
秃鹫 – Thốc thứu – Kền kền
鲣鸟 – Kiên ngư – Chim điên
塘鹅 – Đường nga – Ó biển
雉鸡 – Trĩ kê – Trĩ đỏ
象 – Tượng – Voi猛犸 – Mãnh mã – Mammoth剑齿象 – Kiếm xỉ tượng – Stegodon (con này tuyệt chủng rồi:v)象鼩 – Tượng cù – Chuột chù voi
貘 – Mô – Heo vòi
蚁 – Nghĩ – Kiến黑蚁 – Hắc nghĩ – Kiến đen白蚁 – Bạch nghĩ – Kiến trắng/Mối红蚁 – Hồng nghĩ – Kiến lửa đỏ行军蚁 – Hành quân nghĩ – Kiến quân đội矛蚁 – Mâu nghĩ – Kiến gai đen黄蜂 – Hoàng phong – Tò vò
蜘蛛 – Tri chu – Nhện长腿蜘蛛 – Trường thối tri chu – Nhện chân dài狼蛛 – Lang chu – Nhện sói噬人鲨 – Phệ nhân sa – Cá mập trắng lớn
细鳞鱼 – Tế lân ngư – Brachymystax lenok
沙漠大蜥蜴 – Sa mạc đại tích dịch – Tuatara
龙 – Long – Khủng long (không phải rồng thật đâu)巨齿龙 – Cự xỉ long – Teratosaurus长颈龙 – Trường cảnh long – Tanystropheus黑甲龙 – Hắc giáp long – Con này khả năng là bịa ra:v翼龙 – Dực long – Thằn lằn có cánh盗龙 – Đạo long – Velociraptor (nói chung cả chi, ko chỉ đơn một loài)霸王龙 – Bá vương long – Khủng long bạo chúa蛇 – Xà – Rắn眼镜王蛇 – Nhãn kính vương xà – Hổ mang chúa银环蛇 – Ngân hoàn xà – Cạp nia bắc/Mai gầm bạc原矛头蝮 – Nguyên mâu đầu phúc – Vỏ rùa hoa白眉蝮 – Bạch mi phúc – Hổ mang mày trắng (edit chém bừa)圆斑蝰蛇 – Viên ban khôi xà – Rắn hổ bướm (edit chém bừa)蝮蛇 – Phúc xà – Agkistrodon (một chi rắn viper)蜥 – Tích – Rắn mối钝尾毒蜥 – Độn vĩ độc tích – Quái vật Gila珠毒蜥 – Châu độc tích – Heloderma horridum长角鹿 – Trường giác lộc – Tuần lộc
转角羚 – Chuyển giác dương – Damaliscus lunatus
弯角羚/弯角剑羚 – Loan giác dương – Linh dương sừng kiếm
螳螂 – Đường lang – Bọ ngựa大刀螂 – Đại đao lang – Bọ ngựa Trung Quốc花螳螂 – Hoa đường lang – Bọ ngựa hoa薄翅螳螂 – Bạc sí đường lang – Bọ ngựa châu Âu/Bọ ngựa cánh mỏng绿静螳 – Lục tĩnh đường – Bọ ngựa nhỏ nâu蝶 – Điệp – Bươm bướm闪蝶 – Thiểm điệp – Morpho蛾 – Nga – Bướm đêm舞毒蛾 – Vũ độc nga – Sâu róm sồi章鱼 – Chương ngư – Bạch tuộc蓝环章鱼 – Lam hoàn chương ngư – Bạch tuộc đốm xanh巨型章鱼 – Cự hình chương ngư – Bạch tuộc khổng lồ Thái Bình Dương/Bạch tuộc khổng lồ bắc Thái Bình DươngVề phần xưng hô trong truyện:Bạch Hử – Tần Ninh: ta – em (từ đầu đến cuối ko đổi); mà ngược lại, Tần Ninh – Bạch Hử, thời gian đầu bé Ninh xưng tôi, sau khi quen thuộc và tin tưởng anh Bạch rồi mới chuyển thành em – anh.Bạch Hử – hầu hết các nhân vật khác (trừ tộc thiên nga): đều xưng ta (gọi cậu, gọi cháu, gọi cô và vv), bởi vì, thứ nhất, ảnh là chủ thành, thứ hai, ảnh là tộc trưởng thiên nga, thứ ba, ảnh lớn tuổi (hơn 5k (╯▽╰)╭ số tuổi có thể nhìn xuống đại đa số người:v); về phần những nhân vật thuộc tộc thiên nga thường xuất hiện (Bạch Nham Bạch Thanh…), bởi vì trong truyện ko nói rõ, nên cứ coi như cùng đời vs Bạch Hử đi, bởi vì Bạch Nham đã có bé Bạch Lam (còn nói là “con nhỏ nhất”) cho nên coi như anh hơn tuổi Bạch Hử; một điểm nữa trong xưng hô của Bạch Hử Lyl cảm thấy đặc biệt… ko biết nói gì, trường hợp Bạch Hử nói chuyện vs những người khác, tuy đối phương nhỏ tuổi hơn (hơn rất rất nhiều:v) nhưng lại già rồi, còn anh Bạch =)) vẫn cứ xưng hô ta – cậu? nhìn vào cảm thấy đặc biệt ko được tự nhiên =))Tần Ninh – các chim non khác: mình – cậu; với các ký chủ khác: tôi – anh (trừ Phúc Thanh là chú, bởi vì Phúc Thanh chắc cũng khoảng hơn 500 đến vài nghìn tuổi rồi:3 nhìn một lần ngủ đông hơn 300 năm là biết:v)Đến đây, chắc hẳn mn đều thấy khập khiễng về xưng hô. Bạch Hử gọi chim non cùng đời Tần Ninh là cháu, lại gọi Tần Ninh là em, Lyl sẽ ko giải thích dài dòng, tóm gọn trong một câu thôi: nuôi lớn sau đó thịt, dự mưu từ trước =)))Về phần xưng hô giữa các nhân vật khác với nhau, Lyl sẽ cố gắng xác định đúng nhất, nhưng cũng ko thể chắc chắn được gì nhiều, bởi vì nhân vật rất nhiều nhưng giới thiệu thì ko có o(TヘTo), dựa vào suy đoán là chính thôi. Sau này các tộc phượng hoàng khác xuất hiện, chim non mới ấp ra thì ko nói, nhưng có nhân vật là người trưởng thành, tất cả đều lớn tuổi hơn Bạch Hử, đại khái sẽ đều là xưng tôi, chỉ là giữa các nhân vật ấy vs nhau xưng hô thế nào, chờ sau này bàn lại đi (╯▽╰)╭
Chương trước
Chương sau
- Chương 1-1: Chú thích của editor
- Chương 1-2
- Chương 2
- Chương 3
- Chương 4
- Chương 5
- Chương 6
- Chương 7
- Chương 8
- Chương 9
- Chương 10
- Chương 11
- Chương 12
- Chương 13
- Chương 14
- Chương 15
- Chương 16
- Chương 17
- Chương 18
- Chương 19
- Chương 20
- Chương 21
- Chương 22
- Chương 23
- Chương 24
- Chương 25
- Chương 26
- Chương 27
- Chương 28
- Chương 29
- Chương 30
- Chương 31
- Chương 32
- Chương 33
- Chương 34
- Chương 35
- Chương 36
- Chương 37
- Chương 38
- Chương 39
- Chương 40
- Chương 41
- Chương 42
- Chương 43
- Chương 44
- Chương 45
- Chương 46
- Chương 47
- Chương 48
- Chương 49
- Chương 50
- Chương 51
- Chương 52
- Chương 53
- Chương 54
- Chương 55
- Chương 56
- Chương 57
- Chương 58
- Chương 59
- Chương 60
- Chương 61
- Chương 62
- Chương 63
- Chương 64
- Chương 65
- Chương 66
- Chương 67
- Chương 68
- Chương 69
- Chương 70
- Chương 71
- Chương 72
- Chương 73
- Chương 74
- Chương 75
- Chương 76
- Chương 77
- Chương 78
- Chương 79
- Chương 80
- Chương 81
- Chương 82
- Chương 83
- Chương 84
- Chương 85
- Chương 86
- Chương 87
- Chương 88
- Chương 89
- Chương 90
- Chương 91
- Chương 92
- Chương 93
- Chương 94
- Chương 95
- Chương 96
- Chương 97
- Chương 98
- Chương 99
- Chương 100
- Chương 101
- Chương 102
- Chương 103
- Chương 104
- bình luận